
Sign up to save your podcasts
Or
1. Các Dạng câu hỏi Yes/No question
- Dạng Yes/No thường: Câu hỏi bắt đầu bằng Do/did/does/have/has/be/động từ khuyết thiếu. Ví dụ: Did you attend the final seminar yesterday? Yes, I did.
- Dạng câu hỏi Phủ định: Câu hỏi bắt đầu bằng Do/did/does/have/has/be/động từ khuyết thiếu + Not. Ví dụ: Hasn’t it stopped raining yet? Yes, It has.
- Dạng câu hỏi đuôi (tag question): Ví dụ: He is in the customer service department, isn’t he? No, in the sales department.
2. Cách trả lời dạng câu hỏi Yes/No
- Yes/No + thông tin thêm cho nội dung câu hỏi
- Yes/No + cụm thành ngữ: ví dụ: No, not at all/ you’re welcome, ….
- Câu trả lời không có yes/no ở đầu câu: thì dạng này phải nghe hiểu nội dung
1. Các Dạng câu hỏi Yes/No question
- Dạng Yes/No thường: Câu hỏi bắt đầu bằng Do/did/does/have/has/be/động từ khuyết thiếu. Ví dụ: Did you attend the final seminar yesterday? Yes, I did.
- Dạng câu hỏi Phủ định: Câu hỏi bắt đầu bằng Do/did/does/have/has/be/động từ khuyết thiếu + Not. Ví dụ: Hasn’t it stopped raining yet? Yes, It has.
- Dạng câu hỏi đuôi (tag question): Ví dụ: He is in the customer service department, isn’t he? No, in the sales department.
2. Cách trả lời dạng câu hỏi Yes/No
- Yes/No + thông tin thêm cho nội dung câu hỏi
- Yes/No + cụm thành ngữ: ví dụ: No, not at all/ you’re welcome, ….
- Câu trả lời không có yes/no ở đầu câu: thì dạng này phải nghe hiểu nội dung