
Sign up to save your podcasts
Or
https://chungchitienganhtinhoc.net/bai-thi-cefr/
Bài thi CEFR là bài thi đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu do Hội đồng châu Âu xây dựng từ những năm 1990. Tại Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ đã ký phê duyệt quyết định 1400/QD-TTg qua đó công nhận CEFR là tài liệu tham chiếu trong khuôn khổ dự án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.
Hiện nay bài thi CEFR có 2 đơn vị thường xuyên tổ chức tại Việt Nam đó là:
Hiện nay đề thi CEFR có nhiều cấu trúc khác nhau tùy theo đơn vị tổ chức và trình độ đăng ký ví dụ như:
Dưới đây là cấu trúc đề thi CEFR của Bright Learning, bài thi CEFR gồm có 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Nội dung đề thi sẽ đánh giá 5 kỹ năng đó là: ngữ pháp, nghe, nói, đọc, viết, thời gian làm bài 5 phần thi là 100 phút. Dưới đây là nội dung chi tiết từng phần như thi.
Độ khó của đề thi được sắp xếp tăng dần với bài đọc đầu tiên những chủ đề quen thuộc hàng ngày như cuộc sống hàng ngày, thời tiết…các bài đọc sau sẽ có nội dung với chủ đề mang tính chuyên môn như kinh tế, lịch sử, thương mại…
Hệ thống sẽ tự động lựa chọn 1 trong 2 chủ đề này một cách ngẫu nhiên.
Mỗi đoạn hội thoại sẽ có 1 câu hỏi trắc nghiệm dạng tìm đáp án đúng, điền vào chỗ trống…đôi khi đoạn hội thoại sẽ đi kèm một bức tranh.
Bài thi CEFR là bài thi chung cả 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2 với tổng điểm tối đa của mỗi kỹ năng là 690/690. Điểm chuẩn của bài thi sẽ là tổng điểm của 5 kỹ năng. Bạn sẽ nhận được chứng chỉ với trình độ tương đương số điểm đã đạt được.
Dưới đây là hướng dẫn cách làm bài thi CEFR theo mẫu đề thi của Học viện An ninh Nhân dân. Các bạn hãy tham khảo để có thêm kinh nghiệm làm bài thi CEFR nhanh chóng, đạt thành tích cao.
Phần thi này sẽ là những câu hỏi ngắn dạng tìm câu trả lời đúng ngữ pháp, tìm lỗi sai, điền từ vào chỗ trống.
Choose the correct option to complete the sentence.
“I’m sorry, but I…… my keys at home.”
A. left
B. leaving
C. leave
D. leaves
Cách làm: Để làm tốt phần này các bạn hãy đọc thật kỹ câu hỏi để xác định yêu cầu, sau đó dịch nghĩa và xác định thì của các đáp án là sẽ dễ dạng chọn được đáp án đúng.
Trong câu hỏi có “but I,” mà phần trước đó là I’m sorry tức việc đã xảy ra trong quá khứ vì vậy đáp án cho câu hỏi này sẽ là động từ quá khứ.
https://chungchitienganhtinhoc.net/bai-thi-cefr/
Bài thi CEFR là bài thi đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu do Hội đồng châu Âu xây dựng từ những năm 1990. Tại Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ đã ký phê duyệt quyết định 1400/QD-TTg qua đó công nhận CEFR là tài liệu tham chiếu trong khuôn khổ dự án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.
Hiện nay bài thi CEFR có 2 đơn vị thường xuyên tổ chức tại Việt Nam đó là:
Hiện nay đề thi CEFR có nhiều cấu trúc khác nhau tùy theo đơn vị tổ chức và trình độ đăng ký ví dụ như:
Dưới đây là cấu trúc đề thi CEFR của Bright Learning, bài thi CEFR gồm có 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Nội dung đề thi sẽ đánh giá 5 kỹ năng đó là: ngữ pháp, nghe, nói, đọc, viết, thời gian làm bài 5 phần thi là 100 phút. Dưới đây là nội dung chi tiết từng phần như thi.
Độ khó của đề thi được sắp xếp tăng dần với bài đọc đầu tiên những chủ đề quen thuộc hàng ngày như cuộc sống hàng ngày, thời tiết…các bài đọc sau sẽ có nội dung với chủ đề mang tính chuyên môn như kinh tế, lịch sử, thương mại…
Hệ thống sẽ tự động lựa chọn 1 trong 2 chủ đề này một cách ngẫu nhiên.
Mỗi đoạn hội thoại sẽ có 1 câu hỏi trắc nghiệm dạng tìm đáp án đúng, điền vào chỗ trống…đôi khi đoạn hội thoại sẽ đi kèm một bức tranh.
Bài thi CEFR là bài thi chung cả 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2 với tổng điểm tối đa của mỗi kỹ năng là 690/690. Điểm chuẩn của bài thi sẽ là tổng điểm của 5 kỹ năng. Bạn sẽ nhận được chứng chỉ với trình độ tương đương số điểm đã đạt được.
Dưới đây là hướng dẫn cách làm bài thi CEFR theo mẫu đề thi của Học viện An ninh Nhân dân. Các bạn hãy tham khảo để có thêm kinh nghiệm làm bài thi CEFR nhanh chóng, đạt thành tích cao.
Phần thi này sẽ là những câu hỏi ngắn dạng tìm câu trả lời đúng ngữ pháp, tìm lỗi sai, điền từ vào chỗ trống.
Choose the correct option to complete the sentence.
“I’m sorry, but I…… my keys at home.”
A. left
B. leaving
C. leave
D. leaves
Cách làm: Để làm tốt phần này các bạn hãy đọc thật kỹ câu hỏi để xác định yêu cầu, sau đó dịch nghĩa và xác định thì của các đáp án là sẽ dễ dạng chọn được đáp án đúng.
Trong câu hỏi có “but I,” mà phần trước đó là I’m sorry tức việc đã xảy ra trong quá khứ vì vậy đáp án cho câu hỏi này sẽ là động từ quá khứ.