
Sign up to save your podcasts
Or
https://chungchitienganhtinhoc.net/cefr-a1/
CEFR A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Người ở trình độ tiếng Anh A1 có thể sử dụng tiếng Anh đơn giản trong cuộc sống hàng ngày hoặc giao tiếp cơ bản khi đi du lịch.
Yêu cầu về kỹ năng của CEFR A1 được thực hiện bởi Hội đồng châu Âu, đa số các yêu cầu rất đơn. Để đạt trình độ này người học có thể tự học tại nhà mà không cần tìm đến các đơn vị luyện thi.
CEFR A1 là bậc đầu tiên khi học tiếng Anh, người ở trình độ này có kỹ năng sử dụng không cao, không đáp ứng được các yêu cầu công việc hay học tập. Chính vì vậy kỳ thi này gần như không được tổ chức và cũng không ai chọn thi lấy chứng chỉ ở trình độ này. CEFR A1 chỉ có ý nghĩa là trình độ cần phải hoàn thành để học lên các trình độ cao hơn từ A2 đến C2.
CEFR Level A1 là trình độ sơ cấp nên không thể so sánh tương đương với IELTS, TOEIC, TOEFL. Các cấp bậc trình độ của CEFR chỉ có thể so sánh tương đương với các cấp bậc trình độ của VSTEP. Sau đây là thông tin chi tiết.
Thông qua bảng quy đổi tương đương, chứng chỉ CEFR A1 tương đương với trình độ bậc 1 của VSTEP. Vì vậy các bạn có thể sử dụng chứng chỉ VSTEP để thay thế cho chứng chỉ CEFR.
Trong thang cấp độ CEFR level A1 thuộc trình độ tiếng Anh cơ bản (Basic Users). Yêu cầu cụ thể về 2 trình độ này như sau:
+ Có thể trình bày các bài phát biểu ngắn có nội dung đơn giản.
+ Có khả năng giao tiếp với người khác khi người nghe sẵn sàng giúp đỡ, nhắc lại câu hỏi, nghe.
+ Có thể trả lời các câu hỏi đơn giản hoặc miêu tả đơn giản về các chủ đề như: Gia đình, bản thân, màu sắc, bạn bè…
+ Có vốn từ vựng cơ bản để có thể nghe hiểu được các nội dung cơ bản. Tuy nhiên người ở trình độ này vẫn mắc những lỗi sai về ngữ pháp và từ vựng khi nói.
+ Có thể nghe hiểu các đoạn hội thoại, bài phát biểu ngắn được diễn đạt chậm. Nội dung các bài hội thoại thuộc những chủ đề liên quan đến bản thân, gia đình, màu sắc…
Có thể nghe hiểu các cụm từ hoặc cấu trúc đơn giản, nghe hiểu được các từ vựng quan trọng quen thuộc hàng ngày.
+ Có thể đọc các mẫu tin nhắn, mẫu quảng cáo, hướng dẫn sử dụng…
+ Có thể hiểu các văn bản có tính đặc thù nhưng đi kèm hình ảnh.
+ Có thể đọc hiểu các cấu trúc câu thời gian như ngày, tuần, tháng, quý…
+ Có thể viết các nội dung đơn giản như: giấy mời, bưu thiếp…bằng những cụm từ ngắn, đơn lẻ.
+ Có thể điền thông tin các nhân vào các form, mẫu có sẵn.
Bài thi CEFR là bài thi chung cho 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Bài thi CEFR A1 gồm 5 phần thi kỹ năng: Grammar (Ngữ pháp), Listening (Nghe), Reading (Đọc), Writing (Viết) và Speaking (Nói). Dưới đây là thông tin chi tiết từng phần thi.
Để biết chi tiết mẫu đề thi và cách làm bài, các bạn hãy xem tại bài viết: Hướng dẫn cách làm bài thi CEFR.
Điểm đạt của bài thi CEFR là điểm trung bình của cả 4 kỹ năng: nghe, nói đọc viết. Để đạt trình độ CEFR A1 bài thi của các bạn chỉ cần đạt được 100 – 199 điểm.
Dưới đây là một số bộ đề thi CEFR A1 mà chúng tôi đã tổng hợp. Các bạn hãy tải về để làm tài liệu ôn luyện hàng ngày hoặc sử dụng để kiểm tra trình độ tiếng anh bản thân.
Mẫu bằng tiếng anh CEFR A1CEFR A1 dành cho ai?Chứng chỉ CEFR A1 tương đương VSTEP bậc mấy?CEFRVSTEPA1Bậc 1A2Bậc 2B1Bậc 3B2Bậc 4C1Bậc 5C2Bậc 6CEFR Level A1 yêu cầu những kỹ năng gì?Khung tham chiếu CEFRCấu trúc đề thi CEFR A1 gồm mấy phầnPhần thiSố câuNội dungThời gianĐiểm tối đaNgữ pháp100 câuPhần thi này sẽ là những câu hỏi ngắn như tìm đáp án, chọn từ thích hợp điền chỗ trống,
https://chungchitienganhtinhoc.net/cefr-a1/
CEFR A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Người ở trình độ tiếng Anh A1 có thể sử dụng tiếng Anh đơn giản trong cuộc sống hàng ngày hoặc giao tiếp cơ bản khi đi du lịch.
Yêu cầu về kỹ năng của CEFR A1 được thực hiện bởi Hội đồng châu Âu, đa số các yêu cầu rất đơn. Để đạt trình độ này người học có thể tự học tại nhà mà không cần tìm đến các đơn vị luyện thi.
CEFR A1 là bậc đầu tiên khi học tiếng Anh, người ở trình độ này có kỹ năng sử dụng không cao, không đáp ứng được các yêu cầu công việc hay học tập. Chính vì vậy kỳ thi này gần như không được tổ chức và cũng không ai chọn thi lấy chứng chỉ ở trình độ này. CEFR A1 chỉ có ý nghĩa là trình độ cần phải hoàn thành để học lên các trình độ cao hơn từ A2 đến C2.
CEFR Level A1 là trình độ sơ cấp nên không thể so sánh tương đương với IELTS, TOEIC, TOEFL. Các cấp bậc trình độ của CEFR chỉ có thể so sánh tương đương với các cấp bậc trình độ của VSTEP. Sau đây là thông tin chi tiết.
Thông qua bảng quy đổi tương đương, chứng chỉ CEFR A1 tương đương với trình độ bậc 1 của VSTEP. Vì vậy các bạn có thể sử dụng chứng chỉ VSTEP để thay thế cho chứng chỉ CEFR.
Trong thang cấp độ CEFR level A1 thuộc trình độ tiếng Anh cơ bản (Basic Users). Yêu cầu cụ thể về 2 trình độ này như sau:
+ Có thể trình bày các bài phát biểu ngắn có nội dung đơn giản.
+ Có khả năng giao tiếp với người khác khi người nghe sẵn sàng giúp đỡ, nhắc lại câu hỏi, nghe.
+ Có thể trả lời các câu hỏi đơn giản hoặc miêu tả đơn giản về các chủ đề như: Gia đình, bản thân, màu sắc, bạn bè…
+ Có vốn từ vựng cơ bản để có thể nghe hiểu được các nội dung cơ bản. Tuy nhiên người ở trình độ này vẫn mắc những lỗi sai về ngữ pháp và từ vựng khi nói.
+ Có thể nghe hiểu các đoạn hội thoại, bài phát biểu ngắn được diễn đạt chậm. Nội dung các bài hội thoại thuộc những chủ đề liên quan đến bản thân, gia đình, màu sắc…
Có thể nghe hiểu các cụm từ hoặc cấu trúc đơn giản, nghe hiểu được các từ vựng quan trọng quen thuộc hàng ngày.
+ Có thể đọc các mẫu tin nhắn, mẫu quảng cáo, hướng dẫn sử dụng…
+ Có thể hiểu các văn bản có tính đặc thù nhưng đi kèm hình ảnh.
+ Có thể đọc hiểu các cấu trúc câu thời gian như ngày, tuần, tháng, quý…
+ Có thể viết các nội dung đơn giản như: giấy mời, bưu thiếp…bằng những cụm từ ngắn, đơn lẻ.
+ Có thể điền thông tin các nhân vào các form, mẫu có sẵn.
Bài thi CEFR là bài thi chung cho 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Bài thi CEFR A1 gồm 5 phần thi kỹ năng: Grammar (Ngữ pháp), Listening (Nghe), Reading (Đọc), Writing (Viết) và Speaking (Nói). Dưới đây là thông tin chi tiết từng phần thi.
Để biết chi tiết mẫu đề thi và cách làm bài, các bạn hãy xem tại bài viết: Hướng dẫn cách làm bài thi CEFR.
Điểm đạt của bài thi CEFR là điểm trung bình của cả 4 kỹ năng: nghe, nói đọc viết. Để đạt trình độ CEFR A1 bài thi của các bạn chỉ cần đạt được 100 – 199 điểm.
Dưới đây là một số bộ đề thi CEFR A1 mà chúng tôi đã tổng hợp. Các bạn hãy tải về để làm tài liệu ôn luyện hàng ngày hoặc sử dụng để kiểm tra trình độ tiếng anh bản thân.
Mẫu bằng tiếng anh CEFR A1CEFR A1 dành cho ai?Chứng chỉ CEFR A1 tương đương VSTEP bậc mấy?CEFRVSTEPA1Bậc 1A2Bậc 2B1Bậc 3B2Bậc 4C1Bậc 5C2Bậc 6CEFR Level A1 yêu cầu những kỹ năng gì?Khung tham chiếu CEFRCấu trúc đề thi CEFR A1 gồm mấy phầnPhần thiSố câuNội dungThời gianĐiểm tối đaNgữ pháp100 câuPhần thi này sẽ là những câu hỏi ngắn như tìm đáp án, chọn từ thích hợp điền chỗ trống,