
Sign up to save your podcasts
Or
https://chungchitienganhtinhoc.net/chuyen-vien-cao-cap/
Chuyên viên cao cấp tiếng anh là senior – specialist. Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 2/2021/TT-BNV chuyên viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về một hoặc một số lĩnh vực trong cơ quan, tổ chức hành chính ở cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh.
Chuyên viên cao cấp là những người chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô theo ngành, lĩnh vực hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trong phạm vi Bộ, ngành, địa phương.
Một số chức danh của chuyên viên cao cấp theo ngành nghề như: Kiểm toán viên cao cấp, Thanh tra viên cao cấp, Kế toán viên cao cấp…
Dưới đây là thông tin chi tiết về mã ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch tương đương cùng được lương công chức nhóm A3. Cụ thể như sau:
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BNV nhiệm vụ cụ thể của chuyên viên cao cấp như sau:
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau: Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1). Lương chuyên viên cao cấp sẽ có 6 bậc với hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của chuyên viên cao cấp như sau: Lương chuyên viên cao cấp = Hệ số x Mức lương cơ sở
Từ 01/7/2023 mức lương cơ sở của chuyên viên cao cấp là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15). Từ các thông tin trên dưới đây là bảng lương chuyên viên cao cấp bao gồm các bậc, hệ số và mức lương của 6 bậc.
Để trở thành chuyên viên cao cấp, công chức cần phải hoàn thành khóa bồi dưỡng và kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp. Ngoài những quy định về đối tượng được phép thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp, công chức cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
https://chungchitienganhtinhoc.net/chuyen-vien-cao-cap/
Chuyên viên cao cấp tiếng anh là senior – specialist. Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 2/2021/TT-BNV chuyên viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về một hoặc một số lĩnh vực trong cơ quan, tổ chức hành chính ở cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh.
Chuyên viên cao cấp là những người chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô theo ngành, lĩnh vực hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trong phạm vi Bộ, ngành, địa phương.
Một số chức danh của chuyên viên cao cấp theo ngành nghề như: Kiểm toán viên cao cấp, Thanh tra viên cao cấp, Kế toán viên cao cấp…
Dưới đây là thông tin chi tiết về mã ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch tương đương cùng được lương công chức nhóm A3. Cụ thể như sau:
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BNV nhiệm vụ cụ thể của chuyên viên cao cấp như sau:
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau: Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1). Lương chuyên viên cao cấp sẽ có 6 bậc với hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của chuyên viên cao cấp như sau: Lương chuyên viên cao cấp = Hệ số x Mức lương cơ sở
Từ 01/7/2023 mức lương cơ sở của chuyên viên cao cấp là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15). Từ các thông tin trên dưới đây là bảng lương chuyên viên cao cấp bao gồm các bậc, hệ số và mức lương của 6 bậc.
Để trở thành chuyên viên cao cấp, công chức cần phải hoàn thành khóa bồi dưỡng và kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp. Ngoài những quy định về đối tượng được phép thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp, công chức cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau: