
Sign up to save your podcasts
Or
https://chungchitienganhtinhoc.net/ma-ngach-nhan-vien/
Mã ngạch nhân viên là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp cụ thể, mã ngạch nhân viên được sử dụng làm cơ sở để phân biệt trình độ cũng như vị trí làm việc của các cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp.
Ngoài ra mã ngạch nhân viên còn mang đến rất nhiều những tiện ích như:
Trước đây mã ngạch nhân viên được thực hiện theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 gồm có 7 mã ngạch nhân viên. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định 78/2004/QĐ-BNV đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 9 tháng 10 năm 2014.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định như sau:
“Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:
Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch trên sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”
Như vậy, các mã ngạch nhân viên trước đây sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên 01.005.
Ví dụ: Người đang làm việc ở vị trí nhân viên phục vụ có mã ngạch 01.009 thì sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên là 01.005.
Đối với các ngạch khác sẽ được bãi bỏ và xét bổ nhiệm sang ngạch tương ứng. Cụ thể tại Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD, quy định về việc bổ nhiệm, xếp lương các mã ngạch nhân viên trường học, cụ thể như sau:
Như vậy mã ngạch nhân viên và tương đương hiện nay gồm các mã sau.
Theo Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau: Mã ngạch nhân viên (01.005) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, hưởng hệ số lương từ 1,86 đến 4,06 (tương đương mức lương từ 2,771 – 6,049 triệu đồng/tháng).
https://chungchitienganhtinhoc.net/ma-ngach-nhan-vien/
Mã ngạch nhân viên là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp cụ thể, mã ngạch nhân viên được sử dụng làm cơ sở để phân biệt trình độ cũng như vị trí làm việc của các cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp.
Ngoài ra mã ngạch nhân viên còn mang đến rất nhiều những tiện ích như:
Trước đây mã ngạch nhân viên được thực hiện theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 gồm có 7 mã ngạch nhân viên. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định 78/2004/QĐ-BNV đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 9 tháng 10 năm 2014.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định như sau:
“Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:
Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch trên sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”
Như vậy, các mã ngạch nhân viên trước đây sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên 01.005.
Ví dụ: Người đang làm việc ở vị trí nhân viên phục vụ có mã ngạch 01.009 thì sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên là 01.005.
Đối với các ngạch khác sẽ được bãi bỏ và xét bổ nhiệm sang ngạch tương ứng. Cụ thể tại Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD, quy định về việc bổ nhiệm, xếp lương các mã ngạch nhân viên trường học, cụ thể như sau:
Như vậy mã ngạch nhân viên và tương đương hiện nay gồm các mã sau.
Theo Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau: Mã ngạch nhân viên (01.005) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, hưởng hệ số lương từ 1,86 đến 4,06 (tương đương mức lương từ 2,771 – 6,049 triệu đồng/tháng).