
Sign up to save your podcasts
Or
Chào mừng các bạn đến với bài số 32: #Ep32《举手》- Giơ tay - Học tiếng Trung cùng Wang Long- Learn Chinese with Wang Long
Sau đây là Nội dung bài khóa:《举手》
小时候在学校的课堂上, 老师问问题的时候, 无论我会不会回答, 都会举手。这样做了很多次, 老师都没有问到我。可是后来有一天, 老师叫我起来回答问题的时候, 我却回答不上来, 周围的同学都在偷偷儿地笑话我。下课以后, 老师找到我, 问我为什么要这样做, 我说如果老师问问题的时候我不举手, 同学们会以为我不会, 说我笨。于是老师就和我约好: 如果我真会的时候就高高地举起我的左手; 如果不会的时候, 就举起我的右手。从那以后, 每当我举起左手的时候, 老师总是尽量让我回答问题, 慢慢地, 我越来越多地举起我的左手, 而且也能越来越好地回答老师的问题, 我也从一个被别人笑话的学生变成了一个好学生。
---
Phiên âm:【jǔ shǒu】
【Xiǎoshíhòu zài xuéxiào de kètáng shàng, lǎoshī wèn wèntí de shíhòu, wúlùn wǒ huì bù huì huídá, dūhuì jǔ shǒu. Zhèyàng zuòle hěnduō cì, lǎoshī dōu méiyǒu wèn dào wǒ. Kěshì hòulái yǒu yītiān, lǎoshī jiào wǒ qǐlái huídá wèntí de shíhòu, wǒ què huí dā bù shànglái, zhōuwéi de tóngxué dōu zài tōutōu er de xiàohuà wǒ. Xiàkè yǐhòu, lǎoshī zhǎodào wǒ, wèn wǒ wèishéme yào zhèyàng zuò, wǒ shuō rúguǒ lǎoshī wèn wèntí de shíhòu wǒ bù jǔ shǒu, tóngxuémen huì yǐwéi wǒ bù huì, shuō wǒ bèn. Yúshì lǎoshī jiù hé wǒ yuē hǎo: Rúguǒ wǒ zhēn huì de shíhòu jiù gāo gāo dì jǔ qǐ wǒ de zuǒshǒu; rúguǒ bù huì de shíhòu, jiù jǔ qǐ wǒ de yòushǒu. Cóng nà yǐhòu, měi dāng wǒ jǔ qǐ zuǒshǒu de shíhòu, lǎoshī zǒng shì jǐnliàng ràng wǒ huídá wèntí, màn man de, wǒ yuè lái yuè duō de jǔ qǐ wǒ de zuǒshǒu, érqiě yě néng yuè lái yuè hǎo de huídá lǎoshī de wèntí, wǒ yě cóng yīgè bèi biérén xiàohuà de xuéshēng biàn chéngle yīgè hào xuéshēng.】
---
Dịch: Giơ tay
Hồi nhỏ trong lớp học ở trường, lúc cô giáo hỏi câu hỏi, bất kể biết trả lời hay không, đều sẽ giơ tay. Làm như vậy rất nhiều lần, giáo viên đều không hỏi đến tôi. Nhưng sau này có một ngày, lúc cô giáo gọi tôi đứng dậy để trả lời câu hỏi, tôi lại không thể trả lời được, các bạn xung quanh đều thầm cười nhạo tôi. Sau giờ học, giáo viên tìm đến tôi, hỏi tôi tại sao phải làm như vậy, tôi nói nếu lúc giáo viên đặt câu hỏi tôi không giơ tay, các bạn học sẽ cho rằng tôi không biết, nói tôi ngốc. Thế là giáo viên giao hẹn với tôi: nếu lúc thật sự biết thì sẽ giơ tay trái của tôi lên cao; nếu lúc không biết thì giơ tay phải của tôi. Kể từ đó, mỗi khi tôi giơ tay trái, giáo viên luôn cố gắng để tôi trả lời câu hỏi, dần dần, tôi càng ngày càng giơ tay trái lên, hơn nữa cũng ngày càng trả lời tốt hơn câu hỏi của giáo viên, tôi cũng thay đổi từ một học sinh bị người khác chê cười thành học sinh giỏi.
---
Bài tập - 作业 : 根据录音回答问题: Căn cứ nội dung nghe trả lời câu hỏi:
1) 每次老师问问题的时候, 他会怎么做? 为什么要这样做?
2) 周围的同学为什么偷偷儿地笑话他?
3) 老师和他约好什么事儿? 你觉得老师为什么要这样做?
4) 他为什么会从一个被别人笑话的学生变成了一个好学生?
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
Chào mừng các bạn đến với bài số 32: #Ep32《举手》- Giơ tay - Học tiếng Trung cùng Wang Long- Learn Chinese with Wang Long
Sau đây là Nội dung bài khóa:《举手》
小时候在学校的课堂上, 老师问问题的时候, 无论我会不会回答, 都会举手。这样做了很多次, 老师都没有问到我。可是后来有一天, 老师叫我起来回答问题的时候, 我却回答不上来, 周围的同学都在偷偷儿地笑话我。下课以后, 老师找到我, 问我为什么要这样做, 我说如果老师问问题的时候我不举手, 同学们会以为我不会, 说我笨。于是老师就和我约好: 如果我真会的时候就高高地举起我的左手; 如果不会的时候, 就举起我的右手。从那以后, 每当我举起左手的时候, 老师总是尽量让我回答问题, 慢慢地, 我越来越多地举起我的左手, 而且也能越来越好地回答老师的问题, 我也从一个被别人笑话的学生变成了一个好学生。
---
Phiên âm:【jǔ shǒu】
【Xiǎoshíhòu zài xuéxiào de kètáng shàng, lǎoshī wèn wèntí de shíhòu, wúlùn wǒ huì bù huì huídá, dūhuì jǔ shǒu. Zhèyàng zuòle hěnduō cì, lǎoshī dōu méiyǒu wèn dào wǒ. Kěshì hòulái yǒu yītiān, lǎoshī jiào wǒ qǐlái huídá wèntí de shíhòu, wǒ què huí dā bù shànglái, zhōuwéi de tóngxué dōu zài tōutōu er de xiàohuà wǒ. Xiàkè yǐhòu, lǎoshī zhǎodào wǒ, wèn wǒ wèishéme yào zhèyàng zuò, wǒ shuō rúguǒ lǎoshī wèn wèntí de shíhòu wǒ bù jǔ shǒu, tóngxuémen huì yǐwéi wǒ bù huì, shuō wǒ bèn. Yúshì lǎoshī jiù hé wǒ yuē hǎo: Rúguǒ wǒ zhēn huì de shíhòu jiù gāo gāo dì jǔ qǐ wǒ de zuǒshǒu; rúguǒ bù huì de shíhòu, jiù jǔ qǐ wǒ de yòushǒu. Cóng nà yǐhòu, měi dāng wǒ jǔ qǐ zuǒshǒu de shíhòu, lǎoshī zǒng shì jǐnliàng ràng wǒ huídá wèntí, màn man de, wǒ yuè lái yuè duō de jǔ qǐ wǒ de zuǒshǒu, érqiě yě néng yuè lái yuè hǎo de huídá lǎoshī de wèntí, wǒ yě cóng yīgè bèi biérén xiàohuà de xuéshēng biàn chéngle yīgè hào xuéshēng.】
---
Dịch: Giơ tay
Hồi nhỏ trong lớp học ở trường, lúc cô giáo hỏi câu hỏi, bất kể biết trả lời hay không, đều sẽ giơ tay. Làm như vậy rất nhiều lần, giáo viên đều không hỏi đến tôi. Nhưng sau này có một ngày, lúc cô giáo gọi tôi đứng dậy để trả lời câu hỏi, tôi lại không thể trả lời được, các bạn xung quanh đều thầm cười nhạo tôi. Sau giờ học, giáo viên tìm đến tôi, hỏi tôi tại sao phải làm như vậy, tôi nói nếu lúc giáo viên đặt câu hỏi tôi không giơ tay, các bạn học sẽ cho rằng tôi không biết, nói tôi ngốc. Thế là giáo viên giao hẹn với tôi: nếu lúc thật sự biết thì sẽ giơ tay trái của tôi lên cao; nếu lúc không biết thì giơ tay phải của tôi. Kể từ đó, mỗi khi tôi giơ tay trái, giáo viên luôn cố gắng để tôi trả lời câu hỏi, dần dần, tôi càng ngày càng giơ tay trái lên, hơn nữa cũng ngày càng trả lời tốt hơn câu hỏi của giáo viên, tôi cũng thay đổi từ một học sinh bị người khác chê cười thành học sinh giỏi.
---
Bài tập - 作业 : 根据录音回答问题: Căn cứ nội dung nghe trả lời câu hỏi:
1) 每次老师问问题的时候, 他会怎么做? 为什么要这样做?
2) 周围的同学为什么偷偷儿地笑话他?
3) 老师和他约好什么事儿? 你觉得老师为什么要这样做?
4) 他为什么会从一个被别人笑话的学生变成了一个好学生?
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
221 Listeners
86 Listeners
41 Listeners
64 Listeners
57 Listeners
12 Listeners
167 Listeners
80 Listeners
35 Listeners
2 Listeners
43 Listeners
42 Listeners
11 Listeners
25 Listeners
1 Listeners