
Sign up to save your podcasts
Or
Chào mừng các bạn đến với bài số 42: #Ep42《茶》- Trà - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《茶》
茶在中国人的日常生活中有着很重要的地位, 几乎是“不可一日无茶”, 可见茶的重要。中国人从什么时候开始喝茶, 我们不太清楚。但在公元8世纪的唐代, 茶是一种很普遍的饮料。唐代有一个叫陆羽的人, 还把喝茶的经验总结起来, 写了一本书叫《茶经》, 一直流传到现在。在中国, 茶叶主要生长在南方, 北方适合茶叶生长的地方比较少。而且由于各地气候, 土壤以及加工方法的不同, 每个地方的茶叶形成了不同的特色。安徽的红茶, 浙江的龙井绿茶都是非常有名的。茶叶分春, 夏, 秋三个季节采摘, 经过加工, 制成茶叶。由于加工方法的不同, 一般分为红茶, 绿茶和花茶, 茶树长的叶子是一样的, 一棵茶树的叶子, 可以制成花茶, 也可以制成绿茶或红茶。一般的说, 生活在寒冷地区的人们喜欢红茶, 而热带的人们喜欢绿茶。我国出口的红茶一般是出口到欧洲, 绿茶主要是出口到非洲。中国的北方人一般喜欢喝花茶, 南方人多喜欢喝绿茶。各种茶的滋味不同, 但对人体来说, 还是绿茶最好。
---
Dịch: Trà
Trà chiếm một vị trí rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người Trung Quốc, gần như là "một ngày không thể thiếu trà", có thể thấy tầm quan trọng của trà. Người Trung Quốc bắt đầu uống trà từ khi nào, chúng ta không rõ. Nhưng vào thời Đường ở thế kỉ thứ 8, Trà là một thức uống rất phổ biến. Ở thời Đường có một người tên Lục Vũ, còn tổng kết lại những kinh nghiệm uống trà và viết thành một cuốn sách có tên "Trà Kinh", còn lưu truyền cho đến tận ngày nay. Ở Trung Quốc, trà (cây chè) chủ yếu sinh trưởng ở phía Nam. Những nơi thích hợp để cây chè sinh trưởng ở phía Bắc rất ít. Hơn nữa, do khí hậu, đất đai và phương pháp chế biến khác nhau giữa các địa phương mà trà của mỗi địa phương khác nhau hình thành những đặc điểm khác nhau. Hồng trà của An Huy, Trà xanh Long Tỉnh của Chiết Giang đều vô cùng nổi tiếng. Trà (lá chè) được thu hoạch vào 3 mùa là xuân, hạ, thu, trải qua gia công - chế biến để làm thành trà. Do phương pháp chế biến khác nhau nên thường phân thành hồng trà, trà xanh và trà hoa, lá chè thì đều giống nhau, lá của một cây chè có thể chế biến thành trà hoa, cũng có thể chế biến thành trà xanh hoặc hồng trà. Thông thường, những người sống ở khu vực lạnh thích uống hồng trà, còn những người sống ở vùng nhiệt đới thích uống trà xanh. Hồng trà của Trung Quốc thường được xuất khẩu sang châu Âu, trà xanh chủ yếu xuất khẩu sang châu Phi. Người phương bắc Trung Quốc thường thích uống trà hoa, người phương Nam Trung Quốc thích uống trà xanh. Mỗi loại trà khác nhau có những hương vị khác nhau, nhưng đối với cơ thể con người, thì trà xanh là tốt nhất cho sức khỏe.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1. 在中国人的生活中, 茶是很重要的。
2. 中国人是从公元8世纪开始喝茶的。
3. 在中国茶叶都生长在南方。
4. 不同的地方出产的茶叶具有不同的特色。
5. 茶叶一年四季都可以采摘。
6. 生活在不同地区的人们喜欢喝的茶叶也不 一样。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 文章中说中国人“不可一日无茶”, 意思大概是: A. 一天不喝茶都不行。B. 喝茶不可以喝一天。C. 不可以每天都喝茶。
2)《茶经》一书的主要内容是: A. 中国人喝茶的历史。B. 喝茶的经验。C. 介绍中国茶叶的种类。
3) 不同的地方茶叶的特色也不一样, 这是因为: A. 茶树的种类不一样。B. 每个地方的人喜欢的味道不一样。C. 每个地方气候, 土壤和加工方法不一样。
4) 茶叶一般分为红茶, 绿茶和花茶, 是由于: A. 茶树的种类不一样。B. 加工的方法不一样。C. 采摘的季节不一样。
5) 生活在热带的人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
6) 生活在寒冷地区的人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
7) 中国的红茶一般出口到: A. 非洲。B. 欧洲。C. 亚洲。
8) 中国的绿茶一般出口到: A. 非洲。B. 欧洲。C. 亚洲。
9) 中国的北方人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
10) 中国的南方人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
11) 对身体最好的是: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
Chào mừng các bạn đến với bài số 42: #Ep42《茶》- Trà - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《茶》
茶在中国人的日常生活中有着很重要的地位, 几乎是“不可一日无茶”, 可见茶的重要。中国人从什么时候开始喝茶, 我们不太清楚。但在公元8世纪的唐代, 茶是一种很普遍的饮料。唐代有一个叫陆羽的人, 还把喝茶的经验总结起来, 写了一本书叫《茶经》, 一直流传到现在。在中国, 茶叶主要生长在南方, 北方适合茶叶生长的地方比较少。而且由于各地气候, 土壤以及加工方法的不同, 每个地方的茶叶形成了不同的特色。安徽的红茶, 浙江的龙井绿茶都是非常有名的。茶叶分春, 夏, 秋三个季节采摘, 经过加工, 制成茶叶。由于加工方法的不同, 一般分为红茶, 绿茶和花茶, 茶树长的叶子是一样的, 一棵茶树的叶子, 可以制成花茶, 也可以制成绿茶或红茶。一般的说, 生活在寒冷地区的人们喜欢红茶, 而热带的人们喜欢绿茶。我国出口的红茶一般是出口到欧洲, 绿茶主要是出口到非洲。中国的北方人一般喜欢喝花茶, 南方人多喜欢喝绿茶。各种茶的滋味不同, 但对人体来说, 还是绿茶最好。
---
Dịch: Trà
Trà chiếm một vị trí rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người Trung Quốc, gần như là "một ngày không thể thiếu trà", có thể thấy tầm quan trọng của trà. Người Trung Quốc bắt đầu uống trà từ khi nào, chúng ta không rõ. Nhưng vào thời Đường ở thế kỉ thứ 8, Trà là một thức uống rất phổ biến. Ở thời Đường có một người tên Lục Vũ, còn tổng kết lại những kinh nghiệm uống trà và viết thành một cuốn sách có tên "Trà Kinh", còn lưu truyền cho đến tận ngày nay. Ở Trung Quốc, trà (cây chè) chủ yếu sinh trưởng ở phía Nam. Những nơi thích hợp để cây chè sinh trưởng ở phía Bắc rất ít. Hơn nữa, do khí hậu, đất đai và phương pháp chế biến khác nhau giữa các địa phương mà trà của mỗi địa phương khác nhau hình thành những đặc điểm khác nhau. Hồng trà của An Huy, Trà xanh Long Tỉnh của Chiết Giang đều vô cùng nổi tiếng. Trà (lá chè) được thu hoạch vào 3 mùa là xuân, hạ, thu, trải qua gia công - chế biến để làm thành trà. Do phương pháp chế biến khác nhau nên thường phân thành hồng trà, trà xanh và trà hoa, lá chè thì đều giống nhau, lá của một cây chè có thể chế biến thành trà hoa, cũng có thể chế biến thành trà xanh hoặc hồng trà. Thông thường, những người sống ở khu vực lạnh thích uống hồng trà, còn những người sống ở vùng nhiệt đới thích uống trà xanh. Hồng trà của Trung Quốc thường được xuất khẩu sang châu Âu, trà xanh chủ yếu xuất khẩu sang châu Phi. Người phương bắc Trung Quốc thường thích uống trà hoa, người phương Nam Trung Quốc thích uống trà xanh. Mỗi loại trà khác nhau có những hương vị khác nhau, nhưng đối với cơ thể con người, thì trà xanh là tốt nhất cho sức khỏe.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1. 在中国人的生活中, 茶是很重要的。
2. 中国人是从公元8世纪开始喝茶的。
3. 在中国茶叶都生长在南方。
4. 不同的地方出产的茶叶具有不同的特色。
5. 茶叶一年四季都可以采摘。
6. 生活在不同地区的人们喜欢喝的茶叶也不 一样。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 文章中说中国人“不可一日无茶”, 意思大概是: A. 一天不喝茶都不行。B. 喝茶不可以喝一天。C. 不可以每天都喝茶。
2)《茶经》一书的主要内容是: A. 中国人喝茶的历史。B. 喝茶的经验。C. 介绍中国茶叶的种类。
3) 不同的地方茶叶的特色也不一样, 这是因为: A. 茶树的种类不一样。B. 每个地方的人喜欢的味道不一样。C. 每个地方气候, 土壤和加工方法不一样。
4) 茶叶一般分为红茶, 绿茶和花茶, 是由于: A. 茶树的种类不一样。B. 加工的方法不一样。C. 采摘的季节不一样。
5) 生活在热带的人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
6) 生活在寒冷地区的人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
7) 中国的红茶一般出口到: A. 非洲。B. 欧洲。C. 亚洲。
8) 中国的绿茶一般出口到: A. 非洲。B. 欧洲。C. 亚洲。
9) 中国的北方人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
10) 中国的南方人一般喜欢喝: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
11) 对身体最好的是: A. 红茶。B. 花茶。C. 绿茶。
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
221 Listeners
86 Listeners
41 Listeners
64 Listeners
57 Listeners
12 Listeners
167 Listeners
80 Listeners
35 Listeners
2 Listeners
43 Listeners
42 Listeners
11 Listeners
25 Listeners
1 Listeners