
Sign up to save your podcasts
Or
Chào mừng các bạn đến với bài số 49: #Ep49《饺子》- Há cảo - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《饺子》
饺子是中国北方的一种食物, 每年腊月三十的晚上, 也就是除夕, 还有正 初一的早上, 在中国北方家家都要吃饺子。因为按中国人的习惯, 春节是全家人团圆的节日, 所以春节吃饺子又叫做“吃团圆饺子”。因为饺子很好吃, 所以人们在平常的日子里也经常吃饺子。中国的饺子已经有一千多年的历史了。早在1700多年以前就出现了一种叫做“馄饨”的食品, 不过与现在的“馄饨”不一样, 那时的“馄饨”和现在的饺子做法一样, 形状也相似。到了唐代, 也就是1300多年 以前, 饺子 经是很普遍的食物了, 成为家常便饭了。饺子作为中国春节的传统食品也有四百多年了, 四百多年以前北京地区就有为庆贺春节吃饺子的风俗, 不过那时饺子叫“扁食”。到了清代, 也就是两三百年以前, 人们往往在除夕半夜的时候吃饺子来迎接新年, 这个新年和旧年交替的时刻又叫做“更岁交子”, 所以后来就用“交子”的音, 把“扁食”改名为“饺子”了。人们春节吃饺子, 不仅因为饺子好吃, 还有庆祝“全家团圆”, 祝愿“全年吉利”的意思。有的地方还在一两个饺子里放上干净的硬币, 意思是谁如果吃到这个饺子就会发财; 还有的在饺子里放入花生米, 因为花生米又叫长生果, 谁吃到这个饺子就能健康长寿。小小的饺子包含着这么多愿望, 怎么样? 你不想吃一个吗?
---
Dịch: Há cảo
Há cảo là một món ăn của miền bắc Trung Quốc, hàng năm vào tối ngày 30 tháng chạp, cũng tức là vào đêm giao thừa và cả buổi sáng ngày mồng 1 tháng giêng, ở miền bắc Trung Quốc, nhà nhà đều ăn há cảo. Vì theo phong tục của người Trung Quốc, Tết là ngày lễ mà cả gia đình đoàn tụ cùng nhau, bởi vậy Tết ăn há cảo cũng được gọi là " ăn há cảo đoàn viên". Bởi vì há cảo rất ngon, nên trong những ngày thường mọi người cũng thường xuyên ăn há cảo. Há cảo của Trung Quốc đã có lịch sử hơn 1000 năm rồi. Từ hơn một nghìn bảy trăm năm trước đã xuất hiện một món ăn được gọi là "hún tùn", có điều nó khác với "hún tùn" (hoành thánh) ngày nay. Cách làm "hún tùn" thời đó giống với cách làm há cảo ngày nay, hình dạng cũng tương tự nhau. Đến thời nhà Đường, tức là hơn một nghìn ba trăm năm trước, há cảo đã là một món ăn rất phổ biến rồi, nó đã trở thành món ăn thường ngày của các gia đình. Há cảo trở thành món ăn truyền thống của Trung Quốc vào dịp Tết cũng đã hơn 400 năm rồi. Hơn 400 năm trước, ở khu vực Bắc Kinh đã có phong tục ăn há cảo để chúc mừng năm mới, có điều lúc đó há cảo được gọi là "biǎnshí". Đến thời nhà Thanh, tức là khoảng 200-300 năm trước, mọi người thường ăn há cảo vào đêm giao thừa để chào đón năm mới, thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới này còn được gọi là "gèng suì jiāo zǐ". Bởi vậy, sau đó đã dùng âm đọc " jiāo zǐ" đổi tên "biǎnshí" thành "jiǎozi". Mọi người ăn há cảo vào dịp Tết không chỉ bởi vì há cảo ngon mà còn có ý nghĩa chúc mừng cho gia đình đoàn viên cầu chúc cho cả năm may mắn. Có những nơi còn đặt những đồng xu sạch vào trong há cảo với ý nghĩa là nếu ai đó ăn phải chiếc há cảo đó thì sẽ trở nên giàu có phát tài; còn có những nơi sẽ cho lạc (đậu phộng) vào trong há cảo, bởi vì lạc (đậu phộng) còn có tên gọi là "trường sinh quả", ai đó ăn phải chiếc há cảo đó thì sẽ được khỏe mạnh, trường thọ. Những chiếc há cảo nhỏ bé nhưng lại bao hàm rất nhiều nguyện vọng. Thế nào? Bạn có muốn thử một chiếc không?
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1. 春节的时候中国人都要吃饺子。
2. 中国的饺子已经有1000多年的历史了。
3. 饺子作为春节的传统食品已经有二三百年了。
4. 春节吃饺子还有庆祝“全家团圆”, 祝愿“全年吉利”的意思。
5. 春节的时候, 如果你吃到一个有硬币的饺子, 意思是你会健康长寿。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 1700多年以前的“馄饨”跟现在的饺子: A. 不一样。B. 做法, 形状都一样。C. 做法一样, 形状差不多。
2) “饺子已经是很普通的食物了, 成为家常便饭了。” 这句话中“家常便饭”的意思是: A. 家里日常吃的饭。B. 很方便的饭。C. 家里非常好吃的饭。
3) “饺子”的名字有变化, 这个变化的顺序是: A. 饺子→馄饨→扁食。B. 扁食→馄饨→饺子。C. 馄饨→扁食→饺子。
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
Chào mừng các bạn đến với bài số 49: #Ep49《饺子》- Há cảo - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《饺子》
饺子是中国北方的一种食物, 每年腊月三十的晚上, 也就是除夕, 还有正 初一的早上, 在中国北方家家都要吃饺子。因为按中国人的习惯, 春节是全家人团圆的节日, 所以春节吃饺子又叫做“吃团圆饺子”。因为饺子很好吃, 所以人们在平常的日子里也经常吃饺子。中国的饺子已经有一千多年的历史了。早在1700多年以前就出现了一种叫做“馄饨”的食品, 不过与现在的“馄饨”不一样, 那时的“馄饨”和现在的饺子做法一样, 形状也相似。到了唐代, 也就是1300多年 以前, 饺子 经是很普遍的食物了, 成为家常便饭了。饺子作为中国春节的传统食品也有四百多年了, 四百多年以前北京地区就有为庆贺春节吃饺子的风俗, 不过那时饺子叫“扁食”。到了清代, 也就是两三百年以前, 人们往往在除夕半夜的时候吃饺子来迎接新年, 这个新年和旧年交替的时刻又叫做“更岁交子”, 所以后来就用“交子”的音, 把“扁食”改名为“饺子”了。人们春节吃饺子, 不仅因为饺子好吃, 还有庆祝“全家团圆”, 祝愿“全年吉利”的意思。有的地方还在一两个饺子里放上干净的硬币, 意思是谁如果吃到这个饺子就会发财; 还有的在饺子里放入花生米, 因为花生米又叫长生果, 谁吃到这个饺子就能健康长寿。小小的饺子包含着这么多愿望, 怎么样? 你不想吃一个吗?
---
Dịch: Há cảo
Há cảo là một món ăn của miền bắc Trung Quốc, hàng năm vào tối ngày 30 tháng chạp, cũng tức là vào đêm giao thừa và cả buổi sáng ngày mồng 1 tháng giêng, ở miền bắc Trung Quốc, nhà nhà đều ăn há cảo. Vì theo phong tục của người Trung Quốc, Tết là ngày lễ mà cả gia đình đoàn tụ cùng nhau, bởi vậy Tết ăn há cảo cũng được gọi là " ăn há cảo đoàn viên". Bởi vì há cảo rất ngon, nên trong những ngày thường mọi người cũng thường xuyên ăn há cảo. Há cảo của Trung Quốc đã có lịch sử hơn 1000 năm rồi. Từ hơn một nghìn bảy trăm năm trước đã xuất hiện một món ăn được gọi là "hún tùn", có điều nó khác với "hún tùn" (hoành thánh) ngày nay. Cách làm "hún tùn" thời đó giống với cách làm há cảo ngày nay, hình dạng cũng tương tự nhau. Đến thời nhà Đường, tức là hơn một nghìn ba trăm năm trước, há cảo đã là một món ăn rất phổ biến rồi, nó đã trở thành món ăn thường ngày của các gia đình. Há cảo trở thành món ăn truyền thống của Trung Quốc vào dịp Tết cũng đã hơn 400 năm rồi. Hơn 400 năm trước, ở khu vực Bắc Kinh đã có phong tục ăn há cảo để chúc mừng năm mới, có điều lúc đó há cảo được gọi là "biǎnshí". Đến thời nhà Thanh, tức là khoảng 200-300 năm trước, mọi người thường ăn há cảo vào đêm giao thừa để chào đón năm mới, thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới này còn được gọi là "gèng suì jiāo zǐ". Bởi vậy, sau đó đã dùng âm đọc " jiāo zǐ" đổi tên "biǎnshí" thành "jiǎozi". Mọi người ăn há cảo vào dịp Tết không chỉ bởi vì há cảo ngon mà còn có ý nghĩa chúc mừng cho gia đình đoàn viên cầu chúc cho cả năm may mắn. Có những nơi còn đặt những đồng xu sạch vào trong há cảo với ý nghĩa là nếu ai đó ăn phải chiếc há cảo đó thì sẽ trở nên giàu có phát tài; còn có những nơi sẽ cho lạc (đậu phộng) vào trong há cảo, bởi vì lạc (đậu phộng) còn có tên gọi là "trường sinh quả", ai đó ăn phải chiếc há cảo đó thì sẽ được khỏe mạnh, trường thọ. Những chiếc há cảo nhỏ bé nhưng lại bao hàm rất nhiều nguyện vọng. Thế nào? Bạn có muốn thử một chiếc không?
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1. 春节的时候中国人都要吃饺子。
2. 中国的饺子已经有1000多年的历史了。
3. 饺子作为春节的传统食品已经有二三百年了。
4. 春节吃饺子还有庆祝“全家团圆”, 祝愿“全年吉利”的意思。
5. 春节的时候, 如果你吃到一个有硬币的饺子, 意思是你会健康长寿。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 1700多年以前的“馄饨”跟现在的饺子: A. 不一样。B. 做法, 形状都一样。C. 做法一样, 形状差不多。
2) “饺子已经是很普通的食物了, 成为家常便饭了。” 这句话中“家常便饭”的意思是: A. 家里日常吃的饭。B. 很方便的饭。C. 家里非常好吃的饭。
3) “饺子”的名字有变化, 这个变化的顺序是: A. 饺子→馄饨→扁食。B. 扁食→馄饨→饺子。C. 馄饨→扁食→饺子。
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
222 Listeners
93 Listeners
92 Listeners
38 Listeners
66 Listeners
80 Listeners
17 Listeners
56 Listeners
1 Listeners
44 Listeners
4 Listeners
42 Listeners
10 Listeners
25 Listeners
0 Listeners