
Sign up to save your podcasts
Or
Chào mừng các bạn đến với bài số 52: #Ep52《广告》- Quảng Cáo - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:
有人说广告在一定程度上反映了一个国家经济发展的水平, 但是广告太多的话, 你会有什么感觉呢? 请听下面的一段对话。
夫: 你说, 这电视里的广告, 没完没了啦! 都7点40了, 过了10 分钟了, 球赛还没开始呢。
妻: 不就是等那场足球比赛吗? 再等一会儿, 告诉你, 要是没这些广告, 你还看不着这场球赛呢!
夫: 什么意思?
妻: 这次比赛是这几家企业赞助的。
夫: 哎, 真是没办法。现在打开电视就是广告, 换一个台还是广告; 打开收音机是广告; 收到的信上也是广告; 报纸上是广告; 走在路上, 街上四处也是广告; 出租车和公共汽车上还是广告。我最不能忍受的是在精彩的电视节目中间, 突然插进广告, 让你躲都躲不开。
妻: 怎么躲不开呀? 你不看不就行了?
夫: 在火车上你躲得开吗? 那儿的广播里也有广告, 我总不能跳下车去呀! 还有让人感觉最不舒服的, 就是吃饭的时间, 电视上播一些药品的广告, 什么拉肚子之类的,你说让人还怎么吃得下去?
妻: 不过广告多了也是好事, 说明咱们的经济发展越来越好了嘛, 1979年以前还没广告呢。其实, 跟别的国家比起来, 现在咱们国家的广告还真不算太多。
夫: 说广告多, 实际上是差的广告太多了; 拍得好的广告, 水平高的广告也还可以看看。不过话说回来, 广告拍得好的并不见得商品就好, 这种广告不是欺骗消费者吗?
妻: 这倒也是。不过也有这种情况, 一种很好的商品, 可是它的广告不好, 还会影响企业的效益呢。
夫: 哎, 别说了, 别说了, 球赛开始了。
---
Dịch: Quảng cáo
Có người nói, ở một mức độ nào đó, quảng cáo phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Nhưng nếu quảng cáo quá nhiều thì bạn sẽ cảm thấy thế nào? Hãy nghe đoạn hội thoại sau đây.
Chồng: Em nói xem, quảng cáo trong ti vi này xem mãi không hết. Đã 7h40 rồi, đã qua 10 phút rồi, trận đấu bóng vẫn chưa bắt đầu đấy.
Vợ: Chỉ là đợi mỗi trận bóng đá thôi mà. Anh đợi thêm lúc nữa. Nói cho anh biết, nếu không có mấy cái quảng cáo đó thì anh không được xem trận bóng đá này đâu.
Chồng: Nghĩa là sao cơ?
Vợ: Trận bóng đá này là do những doanh nghiệp đó tài trợ.
Chồng: Haiz, đúng là hết cách. Bây giờ chỉ cần bật tivi lên là thấy quảng cáo, đổi sang một kênh khác vẫn thấy quảng cáo, mở đài phát thanh cũng thấy quảng cáo, ngay cả trên bức thư nhận được cũng thấy quảng cáo, trên báo có quảng cáo, đi trên đường phố bốn hướng cũng đều thấy quảng cáo, trên xe taxi, xe buýt cũng đều là quảng cáo. Anh không thể chịu được khi đang xem một chương trình hay đột nhiên bị chèn quảng cáo vào, lúc ấy muốn tránh cũng không tránh được.
Vợ: Gì mà không tránh được, anh không xem là được mà
Chồng: Lúc ngồi trên tàu hỏa em có tránh được không? Trong hệ thống phát thanh trên tàu cũng có quảng cáo, chẳng nhẽ anh lại nhảy ra khỏi tàu à. Còn nữa điều khiến cho con người ta cảm thấy khó chịu nhất là chính vào lúc ăn cơm, tivi phát quảng cáo một số loại thuốc, cái gì mà thuốc đau bụng tiêu chảy, em xem, có để người ta ăn cơm tiếp hay không chứ?
Vợ: Có điều quảng cáo nhiều cũng là điều tốt, nó cho thấy kinh tế của chúng ta ngày càng phát triển, trước năm 1979 còn chả có quảng cáo ấy chứ. Thực ra, so với các nước khác, quảng cáo ở nước ta vẫn chưa được coi là nhiều đâu.
Chồng: Nói quảng cáo nhiều, thực ra là quảng cáo kém chất lượng quá nhiều. Những quảng cáo hay, những quảng cáo chất lượng cao thì vẫn có thể xem được. Có điều nói đi cũng phải nói lại, quảng cáo hay không có nghĩa là sản phẩm sẽ tốt, những loại quảng cáo như thế không phải là lừa dối người tiêu dùng hay sao.
Vợ: Anh nói cũng đúng. Có điều cũng có trường hợp như thế này sản phẩm thì rất tốt nhưng quảng cáo của nó không hay sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cả doanh nghiệp ấy chứ.
Chồng: Ây, không nói nữa, không nói nữa, trận bóng bắt đầu rồi.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: phán đoán đúng sai:
1. 他们说话的时候是7点50分。
2. 男的在等着看足球比赛。
3. 男的什么广告都不喜欢看。
4. 女的认为中国的广告还不算太多。
5. 男的认为有的广告会欺蹁消费者。
6. 女的认为好的产品需要有好的广告。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容选择正确答案: lựa chọn đáp án:
1. 那场足球比赛应该在几点播出? A. 7点40。B. 7点半。C. 7点10。
2. 现在电视上播的广告是: A. 关于足球比赛的广告。B. 赞助这次比赛的企业的广告。 C. 药品的广告。
3. 男的觉得现在哪儿都是广告, 但是他没有提到的是: A. 街上。B. 信件上。C. 杂志上的广告。
4. 男的认为最不能忍受的广告是: A. 火车上广播里的广告。B. 吃饭时间电视上那些药品的广告。C. 精彩的电视节目中间插播的广告。
5. 男的认为躲都躲不开的广告是: A. 火车上广播里的广告。B. 吃饭时间电视上那些药品的广告。C. 精彩的电视节目中间插播的广告。
Chào mừng các bạn đến với bài số 52: #Ep52《广告》- Quảng Cáo - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:
有人说广告在一定程度上反映了一个国家经济发展的水平, 但是广告太多的话, 你会有什么感觉呢? 请听下面的一段对话。
夫: 你说, 这电视里的广告, 没完没了啦! 都7点40了, 过了10 分钟了, 球赛还没开始呢。
妻: 不就是等那场足球比赛吗? 再等一会儿, 告诉你, 要是没这些广告, 你还看不着这场球赛呢!
夫: 什么意思?
妻: 这次比赛是这几家企业赞助的。
夫: 哎, 真是没办法。现在打开电视就是广告, 换一个台还是广告; 打开收音机是广告; 收到的信上也是广告; 报纸上是广告; 走在路上, 街上四处也是广告; 出租车和公共汽车上还是广告。我最不能忍受的是在精彩的电视节目中间, 突然插进广告, 让你躲都躲不开。
妻: 怎么躲不开呀? 你不看不就行了?
夫: 在火车上你躲得开吗? 那儿的广播里也有广告, 我总不能跳下车去呀! 还有让人感觉最不舒服的, 就是吃饭的时间, 电视上播一些药品的广告, 什么拉肚子之类的,你说让人还怎么吃得下去?
妻: 不过广告多了也是好事, 说明咱们的经济发展越来越好了嘛, 1979年以前还没广告呢。其实, 跟别的国家比起来, 现在咱们国家的广告还真不算太多。
夫: 说广告多, 实际上是差的广告太多了; 拍得好的广告, 水平高的广告也还可以看看。不过话说回来, 广告拍得好的并不见得商品就好, 这种广告不是欺骗消费者吗?
妻: 这倒也是。不过也有这种情况, 一种很好的商品, 可是它的广告不好, 还会影响企业的效益呢。
夫: 哎, 别说了, 别说了, 球赛开始了。
---
Dịch: Quảng cáo
Có người nói, ở một mức độ nào đó, quảng cáo phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Nhưng nếu quảng cáo quá nhiều thì bạn sẽ cảm thấy thế nào? Hãy nghe đoạn hội thoại sau đây.
Chồng: Em nói xem, quảng cáo trong ti vi này xem mãi không hết. Đã 7h40 rồi, đã qua 10 phút rồi, trận đấu bóng vẫn chưa bắt đầu đấy.
Vợ: Chỉ là đợi mỗi trận bóng đá thôi mà. Anh đợi thêm lúc nữa. Nói cho anh biết, nếu không có mấy cái quảng cáo đó thì anh không được xem trận bóng đá này đâu.
Chồng: Nghĩa là sao cơ?
Vợ: Trận bóng đá này là do những doanh nghiệp đó tài trợ.
Chồng: Haiz, đúng là hết cách. Bây giờ chỉ cần bật tivi lên là thấy quảng cáo, đổi sang một kênh khác vẫn thấy quảng cáo, mở đài phát thanh cũng thấy quảng cáo, ngay cả trên bức thư nhận được cũng thấy quảng cáo, trên báo có quảng cáo, đi trên đường phố bốn hướng cũng đều thấy quảng cáo, trên xe taxi, xe buýt cũng đều là quảng cáo. Anh không thể chịu được khi đang xem một chương trình hay đột nhiên bị chèn quảng cáo vào, lúc ấy muốn tránh cũng không tránh được.
Vợ: Gì mà không tránh được, anh không xem là được mà
Chồng: Lúc ngồi trên tàu hỏa em có tránh được không? Trong hệ thống phát thanh trên tàu cũng có quảng cáo, chẳng nhẽ anh lại nhảy ra khỏi tàu à. Còn nữa điều khiến cho con người ta cảm thấy khó chịu nhất là chính vào lúc ăn cơm, tivi phát quảng cáo một số loại thuốc, cái gì mà thuốc đau bụng tiêu chảy, em xem, có để người ta ăn cơm tiếp hay không chứ?
Vợ: Có điều quảng cáo nhiều cũng là điều tốt, nó cho thấy kinh tế của chúng ta ngày càng phát triển, trước năm 1979 còn chả có quảng cáo ấy chứ. Thực ra, so với các nước khác, quảng cáo ở nước ta vẫn chưa được coi là nhiều đâu.
Chồng: Nói quảng cáo nhiều, thực ra là quảng cáo kém chất lượng quá nhiều. Những quảng cáo hay, những quảng cáo chất lượng cao thì vẫn có thể xem được. Có điều nói đi cũng phải nói lại, quảng cáo hay không có nghĩa là sản phẩm sẽ tốt, những loại quảng cáo như thế không phải là lừa dối người tiêu dùng hay sao.
Vợ: Anh nói cũng đúng. Có điều cũng có trường hợp như thế này sản phẩm thì rất tốt nhưng quảng cáo của nó không hay sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cả doanh nghiệp ấy chứ.
Chồng: Ây, không nói nữa, không nói nữa, trận bóng bắt đầu rồi.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: phán đoán đúng sai:
1. 他们说话的时候是7点50分。
2. 男的在等着看足球比赛。
3. 男的什么广告都不喜欢看。
4. 女的认为中国的广告还不算太多。
5. 男的认为有的广告会欺蹁消费者。
6. 女的认为好的产品需要有好的广告。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容选择正确答案: lựa chọn đáp án:
1. 那场足球比赛应该在几点播出? A. 7点40。B. 7点半。C. 7点10。
2. 现在电视上播的广告是: A. 关于足球比赛的广告。B. 赞助这次比赛的企业的广告。 C. 药品的广告。
3. 男的觉得现在哪儿都是广告, 但是他没有提到的是: A. 街上。B. 信件上。C. 杂志上的广告。
4. 男的认为最不能忍受的广告是: A. 火车上广播里的广告。B. 吃饭时间电视上那些药品的广告。C. 精彩的电视节目中间插播的广告。
5. 男的认为躲都躲不开的广告是: A. 火车上广播里的广告。B. 吃饭时间电视上那些药品的广告。C. 精彩的电视节目中间插播的广告。
222 Listeners
93 Listeners
92 Listeners
38 Listeners
66 Listeners
80 Listeners
17 Listeners
56 Listeners
1 Listeners
44 Listeners
4 Listeners
42 Listeners
10 Listeners
25 Listeners
0 Listeners