
Sign up to save your podcasts
Or
Chào mừng các bạn đến với bài số 6: #Ep6《我的家》- Nhà của tôi - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《我的家》
我和我爱人都是1992年大学毕业的, 毕业两年以后我们结了婚。我们俩也算大学同学吧, 我是中文系的, 他是外语系的。嗯? 我们俩怎么认识的? 是别人介绍认识的。上大学的时候我可不认识他, 我参加工作以后, 我们电视台的小王给我们介绍的。小王呢, 他是外语系的, 和我爱人是同班同学啊! 结婚的时候我们是去海南旅行结婚的, 跟一个旅游团 一起去的, 回来的时候我们自己坐飞机回来的。因为那 个旅游团在海南只玩儿五天 ,时间太短了。这套房子是我们结婚以后买的, 不过买的时候只交了五万块钱, 还有十五万块钱, 要用十年的时间交完, 我们现在每个月要向银行交一千多块钱。不过我们觉得还可以, 没问题。哎, 小华, 别走, 过来, 这是田阿姨。这是我女儿, 快五岁了, 再过一年就该上学了。
---
Phiên âm:【 Wǒdejiā 】
【 Wǒ hé wǒ àirén dōu shì 1992 nián dàxué bìyè de, bìyè liǎng nián yǐhòu wǒ |men jiéle hūn. Wǒmen liǎ yě suàn dàxué tóngxué ba, wǒ shì zhōngwén xì de, tā shì wàiyǔ xì de. Ń? Wǒmen liǎ zěnme rènshí de? Shì biérén jièshào rènshí de. Shàng dàxué de shíhòu wǒ kěbù rènshí tā, wǒ cānjiā gōngzuò yǐhòu, wǒmen diànshìtái de xiǎo wáng gěi wǒmen jièshào de. Xiǎo wáng ne, tā shì wàiyǔ xì de, hé wǒ àirén shì tóngbān tóngxué a! Jiéhūn de shíhòu wǒmen shì qù hǎinán lǚ háng jiéhūn de, gēn yīgè lǚyóu tuán yīqǐ qù de, huílái de shíhòu wǒmen zìjǐ zuò fēijī huílái de. Yīnwèi nàgè lǚyóu tuán zài hǎinán zhǐ wán er wǔ tiān, shíjiān tài duǎnle. Zhè tào fángzi shì wǒmen jiéhūn yǐhòu mǎi de, bùguò mǎi de shíhòu zhǐ jiāole wǔ wàn kuài qián, hái yǒu shíwǔ wàn kuài qián, yào yòng shí nián de shíjiān jiāo wán, wǒmen xiànzài měi gè yuè yào xiàng yínháng jiāo yīqiān duō kuài qián. Bùguò wǒmen juédé hái kěyǐ, méi wèntí. Āi, xiǎo huá, bié zǒu, guòlái, zhè shì tián āyí. Zhè shì wǒ nǚ'ér, kuài wǔ suìle, zàiguò yī nián jiù gāi shàngxuéle. 】
---
Dịch: Nhà của tôi
Tôi và vợ đều tốt nghiệp đại học năm 1992, và kết hôn sau đó 2 năm. Hai chúng tôi cũng là bạn học đại học, tôi học khoa tiếng Trung còn anh học khoa ngoại ngữ. Hmm? Làm thế nào chúng tôi gặp nhau? Là được giới thiệu bởi một người khác. Tôi không biết anh ấy khi tôi còn học đại học. Sau khi tôi bắt đầu làm việc, Xiao Wang từ đài truyền hình của chúng tôi đã giới thiệu chúng tôi với nhau. Về phần Xiao Wang, anh ấy là sinh viên chuyên ngành ngoại ngữ, vợ chồng tôi học cùng lớp! Khi cưới, chúng tôi đi du lịch Hải Nam để kết hôn, và chúng tôi đi cùng một nhóm du lịch. Khi trở về, chúng tôi đã trở lại bằng máy bay. Bởi vì đoàn du lịch đó chỉ ở Hải Nam năm ngày, thời gian quá ngắn. Chúng tôi sau khi kết hôn đã mua căn nhà này, nhưng lúc mua chỉ trả 50.000 tệ, còn 150.000 tệ, mười năm nữa mới trả được, bây giờ mỗi tháng phải trả cho ngân hàng 1.000 tệ. . Nhưng chúng tôi nghĩ không sao cả, không sao cả. Này, Xiaohua, đừng đi, lại đây, đây là dì Điền. Đây là con gái tôi, gần năm tuổi, sang năm sẽ đi học tiểu học.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1) 她和她爱人是上大学的时候认识的。
2) 她爱人和小王是大学同学。
3) 她在电视台工作。
4) 他们结婚的时候去海南旅行了。
5) 他们的房子每个月的租金是一千多块钱。
6) 她的女儿已经五岁了。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容选择正确答案: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 他们是哪年结婚的? A. 1994年 - B. 1996年 - C. 1992年
2) 小王是: A. 她的同班同学 - B. 她爱人的同班同学 - C. 她的好朋友
3) 他们这套房子大概多少钱? A. 二十万 - B. 十五万 - C. 五万
4) 她的女儿: A. 现在正想去上学 - B. 六岁的时候去上学 - C. 今年该上学了
5) 他们结婚的时候: A. 在海南只玩儿了五天 - B. 在海南玩儿了不到五天 - C. 旅游团回来的时候,他们没有回来,又在海南南玩儿了几天
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
Chào mừng các bạn đến với bài số 6: #Ep6《我的家》- Nhà của tôi - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《我的家》
我和我爱人都是1992年大学毕业的, 毕业两年以后我们结了婚。我们俩也算大学同学吧, 我是中文系的, 他是外语系的。嗯? 我们俩怎么认识的? 是别人介绍认识的。上大学的时候我可不认识他, 我参加工作以后, 我们电视台的小王给我们介绍的。小王呢, 他是外语系的, 和我爱人是同班同学啊! 结婚的时候我们是去海南旅行结婚的, 跟一个旅游团 一起去的, 回来的时候我们自己坐飞机回来的。因为那 个旅游团在海南只玩儿五天 ,时间太短了。这套房子是我们结婚以后买的, 不过买的时候只交了五万块钱, 还有十五万块钱, 要用十年的时间交完, 我们现在每个月要向银行交一千多块钱。不过我们觉得还可以, 没问题。哎, 小华, 别走, 过来, 这是田阿姨。这是我女儿, 快五岁了, 再过一年就该上学了。
---
Phiên âm:【 Wǒdejiā 】
【 Wǒ hé wǒ àirén dōu shì 1992 nián dàxué bìyè de, bìyè liǎng nián yǐhòu wǒ |men jiéle hūn. Wǒmen liǎ yě suàn dàxué tóngxué ba, wǒ shì zhōngwén xì de, tā shì wàiyǔ xì de. Ń? Wǒmen liǎ zěnme rènshí de? Shì biérén jièshào rènshí de. Shàng dàxué de shíhòu wǒ kěbù rènshí tā, wǒ cānjiā gōngzuò yǐhòu, wǒmen diànshìtái de xiǎo wáng gěi wǒmen jièshào de. Xiǎo wáng ne, tā shì wàiyǔ xì de, hé wǒ àirén shì tóngbān tóngxué a! Jiéhūn de shíhòu wǒmen shì qù hǎinán lǚ háng jiéhūn de, gēn yīgè lǚyóu tuán yīqǐ qù de, huílái de shíhòu wǒmen zìjǐ zuò fēijī huílái de. Yīnwèi nàgè lǚyóu tuán zài hǎinán zhǐ wán er wǔ tiān, shíjiān tài duǎnle. Zhè tào fángzi shì wǒmen jiéhūn yǐhòu mǎi de, bùguò mǎi de shíhòu zhǐ jiāole wǔ wàn kuài qián, hái yǒu shíwǔ wàn kuài qián, yào yòng shí nián de shíjiān jiāo wán, wǒmen xiànzài měi gè yuè yào xiàng yínháng jiāo yīqiān duō kuài qián. Bùguò wǒmen juédé hái kěyǐ, méi wèntí. Āi, xiǎo huá, bié zǒu, guòlái, zhè shì tián āyí. Zhè shì wǒ nǚ'ér, kuài wǔ suìle, zàiguò yī nián jiù gāi shàngxuéle. 】
---
Dịch: Nhà của tôi
Tôi và vợ đều tốt nghiệp đại học năm 1992, và kết hôn sau đó 2 năm. Hai chúng tôi cũng là bạn học đại học, tôi học khoa tiếng Trung còn anh học khoa ngoại ngữ. Hmm? Làm thế nào chúng tôi gặp nhau? Là được giới thiệu bởi một người khác. Tôi không biết anh ấy khi tôi còn học đại học. Sau khi tôi bắt đầu làm việc, Xiao Wang từ đài truyền hình của chúng tôi đã giới thiệu chúng tôi với nhau. Về phần Xiao Wang, anh ấy là sinh viên chuyên ngành ngoại ngữ, vợ chồng tôi học cùng lớp! Khi cưới, chúng tôi đi du lịch Hải Nam để kết hôn, và chúng tôi đi cùng một nhóm du lịch. Khi trở về, chúng tôi đã trở lại bằng máy bay. Bởi vì đoàn du lịch đó chỉ ở Hải Nam năm ngày, thời gian quá ngắn. Chúng tôi sau khi kết hôn đã mua căn nhà này, nhưng lúc mua chỉ trả 50.000 tệ, còn 150.000 tệ, mười năm nữa mới trả được, bây giờ mỗi tháng phải trả cho ngân hàng 1.000 tệ. . Nhưng chúng tôi nghĩ không sao cả, không sao cả. Này, Xiaohua, đừng đi, lại đây, đây là dì Điền. Đây là con gái tôi, gần năm tuổi, sang năm sẽ đi học tiểu học.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1) 她和她爱人是上大学的时候认识的。
2) 她爱人和小王是大学同学。
3) 她在电视台工作。
4) 他们结婚的时候去海南旅行了。
5) 他们的房子每个月的租金是一千多块钱。
6) 她的女儿已经五岁了。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容选择正确答案: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 他们是哪年结婚的? A. 1994年 - B. 1996年 - C. 1992年
2) 小王是: A. 她的同班同学 - B. 她爱人的同班同学 - C. 她的好朋友
3) 他们这套房子大概多少钱? A. 二十万 - B. 十五万 - C. 五万
4) 她的女儿: A. 现在正想去上学 - B. 六岁的时候去上学 - C. 今年该上学了
5) 他们结婚的时候: A. 在海南只玩儿了五天 - B. 在海南玩儿了不到五天 - C. 旅游团回来的时候,他们没有回来,又在海南南玩儿了几天
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
222 Listeners
93 Listeners
92 Listeners
38 Listeners
66 Listeners
80 Listeners
17 Listeners
56 Listeners
1 Listeners
44 Listeners
4 Listeners
42 Listeners
10 Listeners
25 Listeners
0 Listeners